Aoxơ là gì?
Một cốc bằng bao nhiêu Aoxơ? Aoxơ là từ phiên âm sang tiếng Việt của Ounce. Aoxơ là một đơn vị thống nhất trên quốc tế về đo lường chất lỏng. Đây được xem là đơn vị đo chất lỏng tiêu chuẩn và chuẩn xác nhất. Ounce là đơn vị đo được sử dụng phổ biến nhất ở các nước Châu Âu và Mỹ.
Ounce hay được áp dụng phổ biến nhất ở các lĩnh vực như pha chế, nấu ăn, làm bánh, y tế và nghiên cứu khoa học,…Ounce thường được viết tắt là Oz. Đối với các Ounce để đo chất lỏng thì sẽ được viết tắt thành fl oz , fl. Oz hoặc oz. Fl.
Một cốc bằng bao nhiêu ounce (aoxơ)
Aoxơ là đơn vị đo chất lỏng đang còn chưa phổ biến nhiều tại Việt Nam, chính vì lý do trên mà nhiều người khi nhắc đến Aoxơ thì vẫn còn cảm thấy rất lạ lẫm. Bên cạnh đó, những thắc mắc về chuyện một cốc bằng bao nhiêu Aoxơ? cũng là vấn đề được nhiều người tìm hiểu nhất ở thời điểm này.
Trong quy ước về đo lường thể tích của tiêu chuẩn Hoa Kỳ, một cốc sẽ tương đương bằng 8 Aoxơ chất lỏng.
Bảng quy đổi đơn vị ounce
Tại Việt Nam, do đơn vị đo chất lỏng và thể tích Ounce vẫn chưa được phổ biến. Chính vì thế mà trong pha chế nước, nấu ăn, nhà máy sản xuất… người ta hay đổi Aoxơ sang kilogram / gram làm đơn vị đo chất rắn và lít / mililit khi tính toán chất lỏng. Cách chuyển đổi như sau:
Đổi Aoxơ sang kilogram/gram
Tại Việt Nam khái niệm 1 Ounce vàng hay 1 chỉ vàng rất hay được nhắc đến. Vì vậy, người ta đã quy đổi 1 Ounce sẽ tương đương với 28,35 gam.Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm về lượng quy đổi từ Ounce sang ki-lo-gam và gam theo bảng sau đây:
Ounce quốc tế (oz) | Gram(g) | Kilogram(kg) |
1 | 28.3495231 | 0.028 |
2 | 56.6990463 | 0.057 |
3 | 85.0485694 | 0.085 |
4 | 113.398093 | 0.113 |
5 | 141.747616 | 0.141 |
6 | 170.097139 | 0.17 |
7 | 198.446662 | 0.198 |
8 | 226.796185 | 0.226 |
9 | 255.145708 | 0.255 |
10 | 283.495231 | 0.283 |
Quy đổi ounce sang đơn vị lít, mililit
Fluid ounce (ký hiệu fl oz) là đơn vị đo thể tích tương ứng của ounce.
Aoxơ hay mililit đều là các đơn vị chuyên dùng để đo chất lỏng. Vậy cách quy đổi giữa hai đơn vị này thế nào? Một cốc là bao nhiêu aoxơ, bao nhiêu mililit?
• Ta có: 1 ounce (fl oz) = 29.57353 ml
• Hay: 1 fl oz = 0.029,573,529,6 lít
Như vậy, để quy đổi 1 cốc chất lỏng sang ounce, ta chỉ cần thấy thể tích tương ứng của nó (bao nhiêu lít / mililit) đem nhân với 29.57353.
29.57353 là chỉ số quy đổi chính xác 1 ounce sang mililit, còn thông thường người ta sẽ sử dụng cách làm tròn tương ứng 1 fl oz = 30 ml.Một cốc là bao nhiêu aoxơ? Các quy ước pha chế chung thường sử dụng 1 cốc (cup) bằng 8 ounce (làm tròn). Như vậy ta có:• 1 cốc = 236.588237ml = 8,12 oz.
Một số cách quy đổi đơn vị đo lường thường gặp trong nấu ăn, pha chế
Những đơn vị thông dụng trong làm bánh
Ở nước ta hiện nay, rất ít ai sử dụng ounce trong làm bánh. Mà thay vào đó các đơn vị thông dụng trong làm bánh như: muỗng canh, muỗng cà phê đổi ra gram, ml.
Muỗng cà phê, muỗng canh có nhiều kích thước khác nhau nhưng người ta đã sử dụng một định danh chung cho chúng và được quy đổi
:• 1 Teaspoon = 5ml = 5 gr = 0,17 oz
• ½ Teaspoon = 2,5ml = 2,5 gr
• 1 Tablespoon = 3 Teaspoon = 15ml = 15 gr = 0,5 oz
• ½ Tablespoon = 7,5ml = 7,5 gr
Teaspoon
Được viết tắt là tsp hoặc là tspn. Tại Việt Nam, Teaspoon là một dụng cụ đo khá lường phổ biến. Teaspoon được xem là 1 thìa cà phê.
Dessertspoon
Được viết tắt là dstspn. Đây là đơn vị được dùng ở trong pha chế hoặc ẩm thực. Dessertspoon là muỗng dùng cho món tráng miệng.
Tablespoon
Được viết tắt là Tbsp, T., hoặc Tbls. hay Tb.. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà Tablespoon sẽ có đơn vị đo lường vật liệu khác nhau. Ở Việt Nam, Tablespoon còn được gọi với cái tên thân thuộc là muỗng canh
Cup
Theo Việt Nam, Cup được hiểu thành cốc. Đây là một đơn vị dùng để đo khối lượng khá phổ biến trong làm bánh và trong pha chế đồ uống.
Pound
Đây là một đơn vị của khối lượng được sử dụng trong đơn vị Imperial . Hiện nay, trọng lượng Pound được quy định theo tiêu chuẩn là 0,453 592 37 kg và nó được chia thành 16 Ounce.
Những đơn vị đo lường thông dụng ở trong pha chế
Nguyên liệu pha chế rất đa dạng, chúng có thể ở dạng bột, dạng rắn… chính vì vậy nên ở mỗi một loại nguyên liệu sẽ có một đơn vị đo lường riêng. Dưới đây sẽ là một số đơn vị đo lường thông dụng ở trong pha chế.
Teaspoon
Được viết tắt là tsp hoặc là tspn. Và nên lưu ý rằng, đơn vị này không được viết hoa từ viết tắt chữ T. Sở dĩ như vậy là vì chữ cái T in hoa được dành riêng cho một đơn vị đo lớn hơn đó là Tablespoon (“Tbsp”, “T.”, hay “Tbls.” hoặc “Tb.”). Ở Việt Nam, Teaspoon là một dụng cụ đo lường phổ biến và nó được coi là 1 thìa cà phê (hoặc là 1 muỗng cà phê)
.Dessertspoon
Là đơn vị được dùng ở trong pha chế hoặc ẩm thực. Dessertspoon là muỗng dùng cho món tráng miệng và được viết tắt thành dstspn.
Tablespoon
Hay còn được gọi với cái tên là muỗng canh ở Việt Nam. Đơn vị đo lường này được viết tắt Tbsp, T., hoặc Tbls. hay Tb… Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà Tablespoon sẽ có đơn vị đo lường vật liệu khác nhau
Cup
Theo nghĩa Việt Nam, Cup sẽ được hiểu thành cốc và là một đơn vị dùng để đo khối lượng phổ biến trong nấu ăn và ở trong pha chế đồ uống.
Pound
Là một đơn vị của khối lượng được sử dụng trong Đơn vị Imperial. Hiện nay, trọng lượng Pound được quy định theo tiêu chuẩn là 0,453 592 37 kg và nó được chia thành 16 Ounce.
Một số cách quy đổi khác:
• 1 chén nước = 8,45 oz = ¼ lít
• 2 chén nước = 16,9 oz = ½ lít
• 4 chén nước = 33,8 oz = 1 lít
• 1 chén bột = 3,5 oz = 100gram
• 1 chén bơ = 7,0 oz = 200gram
• 1 chén đường cát = 6,7 oz = 190gram
• 1 chén đường bột = 2,8 oz = 80gram
• 1 chén bột ngô = 4,4 oz = 125gram
• 1 quả trứng gà = 1,76 oz = 50gram
• 1 thìa bơ = 1,06 oz = 30gram
• 1 quả táo = 5,3 oz = 150gram
Qua bài viết trên đây, chúng ta có thể trả lời chính xác cho câu hỏi một cốc bằng bao nhiêu Aoxơ? qua đó giúp các bạn nắm được các quy đổi ml, gram, cup, thìa,… sang ounce và ngược lại. Để quá trình nấu ăn, pha chế được chính xác nhất nhằm mang lại độ ngon trong những món mà mình làm ra.